Corolla Cross
So Sánh Các Phiên Bản Corolla Cross Đang Bán Tại Việt Nam
Corolla Cross đang được Toyota bán ra tại Việt Nam với 3 phiên bản chính gồm: Toyota Cross bản thất nhất 1.8G và 2 phiên bản Corolla Cross bản cao cấp 1.8V và 1.8HV. Vậy 3 phiên bản này có những điểm giống và khác nhau như thế nào chúng ta hãy cùng đi so sánh chi tiết các phiên bản này nhé.
Điểm Chung Của Các Phiên Bản Toyota Cross Đang Bán Tại Việt Nam
Các phiên bản Toyota Cross đều có kích thước tổng thể giống nhau. Chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý là như nhau. Riêng về phần trọng lượng không tải, trọng lượng toàn tải và dung tích bình nhiên liệu thì có sự khác nhau, cụ thể như sau:
Bảng thông số kỹ thuật | Các phiên bản Toyota Corolla Cross | ||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | |
Kích thước tổng thể bên ngoài (DxRxC) (mm x mm x mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2640 | 2640 | 2640 |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1560/1570 | 1560/1570 | 1560/1570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 | 161 | 161 |
Bản kinh vòng quay tối thiểu (m) | 5.2 | 5.2 | 5.2 |
Trọng lượng không tải (kg) | Cập nhật sau | 1360 | 1410 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | Cập nhật sau | 1815 | 1850 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 47 | 47 | 36 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 | 440 | 440 |
So Sánh Các Phiên Bản Toyota Cross Về Giá Bán
Các phiên bản Toyota Cross 2022 được phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 3 phiên bản chính và giá bán lần lượt như sau:
Corolla Cross 1.8G : 746.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8V : 846.000.000 VNĐ
Corolla Cross 1.8HV : 936.000.000 VNĐ
Mỗi phiên bản chênh nhau khoảng 100 triệu. Ở bản 1.8G và 1.8V thì khác biệt nhau về nhiều khía cạnh như: trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS), trang bị option tiện nghi và nội ngoại thất. Còn sự khác biệt của bản 1.8V với Toyota Cross bản cao cấp 1.8HV chủ yếu là ở khối động cơ điện và Pin của bản Hybrid.
So Sánh Các Phiên Bản Toyota Cross Về Ngoại Thất
Phần đầu xe, ta thấy Toyota Cross bản thấp nhất 1.8G chỉ được trang bị đèn pha Bi-Halogen. Trong khi đó bản 1.8V và 1.8HV được trang bị công nghệ đèn Bi-Led. Cả 3 bản đều được trang bị dải đèn Led ban ngày và hệ thống cân bằng góc chiếu chỉnh cơ, đèn chờ dẫn đường. Tuy nhiên Toyota Cross bản thấp nhất 1.8G không có hệ thống đèn pha tự động ABH như 2 bản cao cấp.
Ngoài ra phiên bản 1.8G còn được trang bị đèn hậu Led, đèn sương mù Led, gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ như bản 1.8V và 1.8HV. Điểm khác biệt ở đây là bản 1.8G gương chiếu hậu không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi như 2 bản cao cấp V và HV. Điểm nữa là ở đầu xe và gương chiếu hậu của bản 1.8G không có camera 360 mà chỉ được trang bị camera lùi.
Bên cạnh đó, Toyota Cross bản thấp nhất 1.8G không được trang bị thanh giá nóc, gạt mưa tự động và các chi tiết mạ crom quanh xe. Một điểm nữa về phần ngoại thất là 1.8G được trang bị vành bánh xe 17 inch, trong khi đó Toyota Cross bản cao cấp 1.8V và 1.8HV trang bị vành 18 icnh.
So sánh các phiên bản | Các phiên bản Toyota Corolla Cross | ||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp | 215/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 |
So Sánh Các Phiên Bản Toyota Cross Về Nội Thất Và Tiện Nghi
Điểm giống đầu tiên về nội thất của cả các phiên bản Toyota Cross 2022 đều được bọc da (2 tùy chọn màu nội thất: Đen và nâu đỏ) với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng, ghế sau gập 60:40.
Điểm giống thứ 2 của các phiên bản Toyota Cross đều trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng, gương chiếu hậu chống chói tự động, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, cửa gió cho hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa và các cổng kết nối USB/Bluetooth…
Điểm khác biệt về trang bị nội thất giữa 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross là bản 1.8G và 1.8V được trang bị cụm đồng hồ tích hợp màn hình TFT đa thông tin 4,2 inch, còn ở Toyota Cross bản cao cấp 1.8HV là màn hình TFT 7 inch đa sắc màu theo chế độ lái
Ngoài ra, hệ thống điều hòa của Toyota Cross bản thấp nhất 1.8G chỉ là tự động 1 vùng, trong khi 2 bản cao cấp được trang bị điều hòa tự động 2 vùng.
Tiếp đến là màn hình thông tin giải trí trên bản 1.8G có kích thước 7 inch, nhỏ hơn so với màn hình 9 inch của 2 bản còn lại. Chưa hết, trong 3 phiên bản, chỉ riêng bản 1.8G không được trang bị cửa sổ trời.
Bảng thông số kỹ thuật | Các phiên bản Toyota Corolla Cross | ||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Đồng hồ | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2 inch | 4.2 inch | 7 inch |
Điều khiển hành trình | Có | Chủ động | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, Wifi | ||
Kết nối điện thoại | Apple CarPaly/Android Auto | ||
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có |
So Sánh Các Phiên Bản Toyota Cross Về Tính Năng An Toàn
Điểm chung về an toàn mà cả 3 bản đều được trang bị là các hệ thống an toàn như: ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cảm biến áp suất lốp và hệ thống 7 túi khí.
Tuy nhiên, chênh nhau cả 100 triệu thì điều đáng giá nhất mà Toyota Cross bản thấp nhất 1.8G không có là hệ thống gói an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense (TSS) trong khi Toyota Cross bản cao cấp V và HV có đầy đủ. Hệ thống an toàn TSS bao gồm rất nhiều chức năng như: Hệ thống cảnh báo tiền va chạm PCS, hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA, hệ thống hỗ trợ giữ làn LTA, hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC và hệ thống đèn pha tự động AHB.
Bên cạnh đó, 2 phiên bản Toyota Cross bản cao cấp 1.8V và 1.8HV còn được trang bị hơn bản 1.8G là hệ thống cảnh báo điểm mù BSM, hệ thống cảnh báo Phương tiện cắt ngang phía sau RCTA, camera 360 độ…
Bảng thông số kỹ thuật | Các phiên bản Toyota Corolla Cross | ||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
So Sánh Các Phiên Bản Toyota Cross Về Động Cơ
Về động cơ thì cả 3 bản có điểm chung là đều sử dụng động cơ xăng 1.8L.
Bảng thông số kỹ thuật | Các phiên bản Toyota Corolla Cross | ||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | |
Động cơ | Xăng | Xăng | Xăng – Điện |
Công suất cực đại | 138 mã lực | 138 mã lực | 150 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 172 Nm | 172 Nm | 305 Nm |
Để có cái nhìn khách quan nhất và tự mình trải nghiệm thực tế Toyota Crolla Cross, Quý khách hàng có thể đăng ký lái thử xe miễn phí tại Toyota Hưng Yên Tại đây hoặc liên hệ Hotline 0981 476 777 để được hỗ trợ nhanh nhất.
—
Thông tin liên hệ: