Camry
Sự Khác Biệt Giữa Camry 2.0 G Và Camry 2.0Q
Toyota Camry 2.0G và Toyota Camry 2.0Q đều là lựa chọn tốt trong phân khúc. Với mức giá chênh lệch khoảng 100 triệu đồng, phiên bản 2.0Q sẽ có một số khác biệt so với bản 2.0G.
So Sánh Toyota Camry 2.0G Và 2.0Q Về Giá Bán
So sánh 2 phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.0Q về mức giá để Quý khách hàng có thêm căn cứ lựa chọn xế cưng vừa túi tiền.
Toyota Camry là cái tên nổi bật nhất trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam và được rất nhiều người yêu thích. Mẫu xe này được phân phối với hai phiên bản Camry 2.0G và Camry 2.0Q, có giá niêm yết chênh nhau hơn 100 triệu đồng. Việc lựa chọn phiên bản phù hợp cũng là vấn đề khiến nhiều người phải đắn đo khi mua xe.
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA CAMRY MỚI NHẤT (VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Camry 2.0Q | 1.185.000.000 | 1.347.540.000 | 1.324.320.700 | 1.304.320.700 |
Toyota Camry 2.0G | 1.070.000.000 | 1.219.220.700 | 1.197.820.700 | 1.177.820.700 |
Bảng Thông Số Kỹ Thuật.
Thông số | Toyota Camry 2.0G | Toyota Camry 2.0Q |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.520 | 1.560 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.030 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.7 | 5.8 |
Mã động cơ | M20A-FKS | M20A-FKS |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.987 | |
Bố trí xy-lanh | Thẳng hàng | |
Công suất cực đại (mã lực /vòng/phút) | 127(170)/ 6.600 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/ vòng/phút) | 221/3600-5200 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Truyền động | Cầu trước, dẫn động bánh trước | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
So Sánh Toyota Camry 2.0G Và 2.0Q Về Ngoại Thất
Về cơ bản cả hai phiên bản Toyota Camry không có khác biệt nhiều về các thông số tổng thể ngoại thất. Cả hai đều có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4885 x 1840 x 1445 mm, chiều dài cơ sở 2825 mm, khoảng sáng gầm 140 mm.
Ngoại thất không quá khác biệt trên Camry 2.0Q và 2.0G
Có một số khác biệt nhỏ như: Camry 2.0Q có chiều rộng cơ sở trước/sau nhỏ hơn 10mm, bán kính quay vòng lớn hơn 0,1m và trọng lượng không tải hơn 40kg so với Camry 2.0G.
Về các trang bị ngoại thất, cả 2 phiên bản đều sở hữu đèn chiếu sáng dạng Bi-LED projector. Ngoài ra, các chức năng có thêm trên Camry 2.0Q gồm: gương chiếu hậu gập điện tự động, tự điều chỉnh khi lùi và có nhớ 2 vị trí, cụm ống xả kép và mâm xe 18 inch dạng xương cá, trong khi mâm xe trên Camry 2.0G kích thước 17 inch dạng 10 chấu đơn.
Mâm xe 18inch dạng xương cá trên Toyota Camry 2.0Q
Toyota Camry 2.0G Và 2.0Q Khác Biệt Về Nội Thất
Thiết kế nội thất của Toyota Camry vẫn mang những đường nét sang trọng đặc trưng và không có sự khác biệt nhiều giữa 2 phiên bản. Tuy nhiên, Camry 2.0Q vẫn có sự nổi trội rõ rệt về trang bị và công nghệ tiện nghi.
Cụ thể, Toyota Camry 2.0Q có phần tại lái chỉnh điện 4 hướng với bộ nhớ 2 vị trí, màn hình giải trí 9 inch (lớn hơn của Camry 2.0G là 7 inch), lấy chuyển số, ghế lái chỉnh điện có nhớ vị trí, hàng ghế sau ngả lưng chỉnh điện, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống 9 loa JBL, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, có rèm che nắng cửa sau.
Nội thất Camry 2.0Q nổi bật hơn 2.0G
Đồng thời, các tiện ích bổ sung trên Camry 2.0Q mà bản 2.0G không có gồm: hệ thống định vị, hệ thống kiểm soát hành trình, hiển thị thông tin trên kính lái và bảng điều khiển trên tựa tay ghế sau.
So Sánh Toyota Camry 2.0G Và 2.0Q Về Vận Hành Và Trang Bị An Toàn
Động cơ hai phiên bản không có sự khác biệt:
Toyota Camry 2.0G và 2.0Q đều sử dụng động cơ 2.0L có công suất 165 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4600 vòng/phút.
Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, hệ dẫn động cầu trước và hệ thống treo/hệ thống phanh giống nhau.
Camry 2.0Q và 2.0G cùng sở hữu động cơ 2.0L, hộp số tự động vô cấp CVT
Về vận hành, Camry 2.0Q có 3 chế độ lái gồm Tiết kiệm (Eco), Bình thường (Normal) và Thể thao (Sport) cùng lẫy chuyển số sau vô-lăng, trong khi Camry 2.0G chỉ có 1 chế độ lái.
Về trang bị an toàn, cả 2 phiên bản trên đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử,chức năng giữ phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, báo phanh khẩn cấp, 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi…
Đặc biệt, Toyota Camry 2.0Q có thêm Hệ thống an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS2), chức năng cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.
Toyota Camry 2.0G và Toyota Camry 2.0Q không có sự chênh lệch quá nhiều và đều là lựa chọn tốt trong phân khúc sedan hạng D. Vì vậy để đặt xe hoặc tư vấn chi tiết thêm bạn vui lòng liên hệ Toyota Hưng Yên – Hotline 0981 476 777 để được hỗ trợ nhanh nhất.
—
Thông tin liên hệ: